Nội Dung
Thăng ma – Vị thuốc quý trong Đông y
Thăng ma là một loại cây có tên khoa học là Cimicifuga, thuộc họ Ranunculaceae. Trong Đông y, thăng ma được coi là một vị thuốc có nhiều công dụng chữa bệnh, nhất là các bệnh liên quan đến phong nhiệt, ôn dịch, chướng khí, sa dạ con, thấp khớp và viêm phế quản.
Đặc điểm của thăng ma
Thăng ma có thân rễ to, dài, màu nâu đỏ, có nhiều rễ nhỏ bám quanh. Lá mọc so le, hình tam giác, mép có răng cưa, mặt trên màu xanh, mặt dưới màu xám. Hoa mọc thành chùm ở ngọn, màu trắng hoặc hồng nhạt, có mùi thơm đặc biệt.
Thăng ma có nhiều loại, phân bố ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng chủ yếu là ở châu Á. Trong Đông y, thăng ma được chia thành các loại sau:
- Bắc thăng ma: là loại phổ biến nhất, có tên khoa học là Cimicifuga dahurica, ở Trung Quốc gọi là Hưng an thăng ma. Đây là loại thăng ma có chất lượng tốt nhất, có vị cay, ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán phong, bài trừ ôn dịch.
- Thiên thăng ma: là loại có tên khoa học là Cimicifuga heracleifolia, ở Triều Tiên gọi là chính thức thăng ma. Đây là loại thăng ma có vị cay, đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán phong, bài trừ ôn dịch, điều trị đau bụng do trúng độc, sốt rét, loét cổ họng.
- Tây thăng ma: là loại có tên khoa học là Cimicifuga foetida, ở Trung Quốc gọi là Lục thăng ma, Xuyên thăng ma. Đây là loại thăng ma có vị cay, đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán phong, bài trừ ôn dịch, điều trị đầy hơi, lòi dom, tả lỵ lâu ngày, sa dạ con, huyết trắng, băng huyết.
- Quảng Đông thăng ma: là loại có tên khoa học là Serratula sinensis, ở Trung Quốc gọi là Ma hoa đầu. Đây là loại thăng ma có vị cay, ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán phong, bài trừ ôn dịch, điều trị phù thũng, làm ra mồ hôi.
Công dụng của thăng ma
Thăng ma có nhiều công dụng trong chữa bệnh, đặc biệt là các bệnh do phong nhiệt, ôn dịch, chướng khí gây ra. Dưới đây là một số công dụng chính của thăng ma:
- Thanh nhiệt, giải độc: Thăng ma có tính hàn, có thể thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể, đặc biệt là các bệnh do nhiệt độc gây ra, như sốt cao, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da, mụn nhọt, lở loét, độc tố thực phẩm, rắn cắn, sâu bọ cắn…
- Tán phong, bài trừ ôn dịch: Thăng ma có tác dụng tán phong, bài trừ ôn dịch, giúp thông khí huyết, giảm đau nhức, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, co giật, liệt dương, sa dạ con, huyết trắng, băng huyết, phù thũng, tiểu đường, bệnh gút, thấp khớp, đau dây thần kinh…
- Chống viêm, chống co thắt, giảm đau: Thăng ma có chất cimicifugin, có tác dụng chống viêm, chống co thắt, giảm đau, giúp giảm các triệu chứng của viêm khớp, viêm cơ, viêm gan, viêm ruột, viêm thận, viêm tử cung, viêm buồng trứng, viêm màng não, viêm mũi xoang, viêm amidan, viêm tuyến tiền liệt…
- Hạ huyết áp, bổ tim mạch: Thăng ma có chất cimicifugin, có tác dụng hạ huyết áp, bổ tim mạch, giúp giảm các triệu chứng của cao huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim, rung nhĩ, loạn nhịp tim, đột quỵ, xơ vữa động mạch…
Cách dùng và liều lượng của thăng ma
Thăng ma thường được dùng dưới dạng sắc, thuốc bột, thuốc viên, thuốc nước, thuốc mỡ, thuốc xịt, thuốc nhỏ… Tùy theo từng bệnh, thăng ma có thể dùng đơn thuốc hoặc phối hợp với các vị thuốc khác để tăng hiệu quả. Một số bài thuốc thường dùng có thăng ma là:
- Điều trị viêm tai giữa mạn tính: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, hoàng bá, đương quy, hoàng liên (mỗi vị 8 g), cam thảo bắc (4 g), đảng sâm, sài hồ, hoàng kỳ, phục linh, bạch truật (mỗi vị 12 g) và trần bì (6 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống.
- Điều trị đau bụng do trúng độc: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, bạch chỉ, bạch phục linh, bạch truật, bạch cập, bạch hoa xà thiệt thảo (mỗi vị 6 g), cam thảo bắc (3 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống.
- Điều trị sốt rét, loét cổ họng: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, bạch chỉ, bạch phục linh, bạch truật, bạch cập, bạch hoa xà thiệt thảo (mỗi vị 6 g), cam thảo bắc (3 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống. Ngoài ra, có thể nấu nước thăng ma rồi ngậm và nuốt để giảm viêm họng, sưng amidan, đau răng.
- Điều trị đầy hơi, lòi dom, tả lỵ lâu ngày: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, bạch truật, bạch phục linh, bạch cập, bạch hoa xà thiệt thảo, bạch chỉ, cam thảo bắc (mỗi vị 6 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống. Bài thuốc này có tác dụng thông khí, tiêu thũng, giải độc, lợi tiêu hóa, chữa chướng bụng, đầy hơi, ợ nóng, ợ chua, ợ hơi, tiêu chảy, đau bụng, lòi dom.
- Điều trị sa dạ con, huyết trắng, băng huyết: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, đương quy, bạch thược, hoàng kỳ, bạch truật, bạch phục linh, bạch cập, bạch hoa xà thiệt thảo, bạch chỉ, cam thảo bắc (mỗi vị 6 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống. Bài thuốc này có tác dụng tăng cường khí huyết, tán phong, bài trừ ôn dịch, chữa sa dạ con, huyết trắng, băng huyết, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, khí hư tiết nhiều.
- Điều trị phù thũng, làm ra mồ hôi: Bài thuốc gồm các vị sau: thăng ma, bạch truật, bạch phục linh, bạch cập, bạch hoa xà thiệt thảo, bạch chỉ, cam thảo bắc, ma hoàng, bạch tật lê, bạch cương tạc (mỗi vị 6 g), tất cả cho vào ấm sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang, chia làm ba lần uống. Bài thuốc này có tác dụng tán phong, bài trừ ôn dịch, giải nhiệt, lợi tiểu, chữa phù thũng, sưng mặt, sưng chân, sưng bụng, tiểu ít, tiểu đục, tiểu nhiều, đổ mồ hôi trộm, mồ hôi tay chân.
Lưu ý khi dùng thăng ma
Thăng ma là một vị thuốc có nhiều công dụng, nhưng cũng có những tác dụng phụ và chống chỉ định cần lưu ý khi dùng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi dùng thăng ma:
- Thăng ma có độc nhẹ, nên không nên dùng quá liều, quá lâu hoặc dùng đơn thuốc. Liều dùng thông thường là từ 4 đến 10 g mỗi ngày, có thể tùy theo bệnh tình và sự chỉ dẫn của bác sĩ để điều chỉnh. Nếu dùng quá liều, có thể gây ra các biểu hiện như: choáng váng, hoa mắt, nhịp tim chậm, nôn mửa, nhức đầu, loạn thần…
- Thăng ma có tính hàn, nên không nên dùng cho những người có chứng âm hư hỏa vượng, hỏa bốc gây nhức đầu, thượng thực hạ hư, hen suyễn, ho nấc, nôn ra máu, chảy máu cam, thần kinh không ổn định, điên cuồng, ho có nhiều đờm, nôn ợ, hơi đưa ngược, trẻ em đã mọc các nốt sởi, đậu mùa…
- Thăng ma có tác dụng hạ huyết áp, nên không nên dùng cho những người có huyết áp thấp, suy tim, suy nhược cơ thể, thiếu máu, thiếu dưỡng chất. Nếu dùng thăng ma, cần phối hợp với các vị thuốc bổ khí, bổ huyết, bổ dưỡng để cân bằng cơ thể.
- Thăng ma có tác dụng kích thích tử cung, nên không nên dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú, có bệnh lý tử cung, buồng trứng, vòi trứng, nang buồng trứng, u nang buồng trứng, u xơ tử cung, viêm nhiễm phụ khoa… Nếu dùng thăng ma, cần theo sát sự giám sát của bác sĩ và ngừng dùng ngay khi có biểu hiện bất thường.
Thông tin mua hàng
Nếu bạn quan tâm đến thăng ma và muốn mua hàng, bạn có thể liên hệ với chúng tôi – Công Ty Thảo dược số 1 với 15 năm kinh nghiệm cung cấp các loại thảo dược quý có nguồn gốc từ thiên nhiên. Chúng tôi cam kết cung cấp thăng ma chất lượng cao, an toàn, hiệu quả, giá cả hợp lý, giao hàng nhanh chóng, uy tín, chuyên nghiệp. Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 0982.957.282 để được tư vấn và đặt hàng. Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu thăng ma – vị thuốc quý trong Đông y, giúp bạn chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe.
VIDEO
#thăngma #thảodược #Đôngy #chữabệnh #bảovệsứckhỏe #phongnhiệt #ôndịch #chướngkhí #sadạcon #thấpkhớp #viêmphếquản #thanhnhiệt #giảidộc #tánphong #bàitrừôndịch #chốngviêm #chốngcothắt #giảmđau #hạ