Nội Dung
Bạc Hà – Vị Thuốc Thông Dụng Và Đa Dụng Trong Chữa Bệnh
Giới Thiệu Về Cây Bạc Hà
Bạc hà, một loại cây phổ biến trong y học cổ truyền và cả y học hiện đại, không chỉ là một loại rau gia vị quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày mà còn là một vị thuốc quý giúp chữa nhiều loại bệnh. Từ cảm sốt, đau đầu, kích thích tiêu hóa đến giảm đau, bạc hà được biết đến như một vị thuốc “đa dụng” với nhiều công dụng nổi bật.
Đặc Điểm Cây Bạc Hà
Tên Khoa Học Và Phân Loại
Theo sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của GS.TS. Đỗ Tất Lợi, bạc hà có tên khoa học là Mentha arvensis L., thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Bạc hà là một cây thuốc rất phổ biến ở Việt Nam và được sử dụng rộng rãi trong cả đông và tây y.
Các Bộ Phận Dùng Làm Thuốc
Cây bạc hà cung cấp nhiều bộ phận dùng làm thuốc, bao gồm:
- Bạc hà (Mentha hay Herba Menthae): Toàn bộ phần trên mặt đất, có thể dùng tươi, phơi hoặc sấy khô.
- Bạc hà diệp (Folium Menthae): Lá bạc hà tươi hoặc khô.
- Tinh dầu bạc hà (Oleum Methae): Dầu được cất từ cây bạc hà, chứa thành phần hoạt chất quan trọng.
- Menthol (bạc hà não): Chất đặc màu trắng chiết từ tinh dầu bạc hà.
Phân Bố Và Sinh Trưởng
Cây bạc hà mọc hoang dã và được trồng tại nhiều vùng ở Việt Nam, từ miền đồng bằng đến miền núi. Cây bạc hà ưa khí hậu ẩm và mát, thường mọc thành bụi ở những nơi ẩm ướt. Hoạt chất chủ yếu trong bạc hà là tinh dầu bạc hà, chiếm tỷ lệ từ 0,5% đến 1,5%, có khi cao hơn. Ngoài tinh dầu, trong cây bạc hà còn chứa các flavonoid có lợi cho sức khỏe.
Thành Phần Hoá Học
Thành phần chủ yếu của tinh dầu bạc hà bao gồm:
- Menthol (40-50%): Thành phần chính, mang lại hương vị và tác dụng dược lý của bạc hà.
- Menton (10-20%): Hợp chất đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả điều trị của bạc hà.
Tác Dụng Dược Lý Của Bạc Hà
Tác Dụng Tại Chỗ
Tinh dầu bạc hà và menthol có khả năng bay hơi nhanh, tạo cảm giác mát lạnh và gây tê tại chỗ, giúp giảm đau trong một số trường hợp đau dây thần kinh. Chúng còn có tác dụng sát trùng mạnh, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh ngoài da, bệnh về tai mũi họng.
Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng bạc hà cho trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh, vì tinh dầu bạc hà và menthol có thể gây ức chế hô hấp và tuần hoàn, dẫn đến ngừng thở và tim.
Tác Dụng Đối Với Hệ Thần Kinh
- Bạc hà, tinh dầu bạc hà, hoặc menthol uống với liều nhỏ có thể gây hưng phấn và kích thích bài tiết mồ hôi, làm hạ nhiệt độ cơ thể.
- Ở liều lớn, bạc hà có thể gây kích thích tủy sống, gây tê liệt phản xạ và ngăn cản quá trình lên men trong ruột.
Công Dụng Và Liều Dùng
Công Dụng Chính
Bạc hà là một vị thuốc thơm, được sử dụng trong việc làm cho thuốc dễ uống và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như:
- Chữa cảm sốt, cảm mạo, ngạt mũi, nhức đầu: Bạc hà giúp ra mồ hôi, hạ sốt, giảm đau hiệu quả.
- Kích thích tiêu hóa: Dùng trong các trường hợp kém ăn, ăn uống không tiêu, đau bụng đi ngoài.
- Sát trùng và giảm đau: Tinh dầu bạc hà và menthol có tác dụng xoa bóp giảm đau tại các vùng sưng đau như khớp xương, thái dương khi nhức đầu.
- Chữa loét dạ dày: Giúp giảm bài tiết dịch vị và giảm đau.
Tính Chất Theo Y Học Cổ Truyền
Theo các tài liệu cổ, bạc hà có vị cay, mát, không độc, quy vào kinh phế và can, có tác dụng tán phong nhiệt, giải độc, giảm uất, điều trị cảm nắng, đầy bụng, ăn không tiêu.
Liều Dùng
- Lá và toàn cây bạc hà: Ngày uống 4 – 8g dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm nước uống.
- Tinh dầu và menthol: Uống với liều 0,02 đến 0,2ml, một ngày dùng từ 0,06 đến 0,6ml.
- Cồn bạc hà: Lá bạc hà 50g, tinh dầu bạc hà 50g, cồn đủ 1 lít. Ngày uống nhiều lần, mỗi lần 5 – 10 giọt pha với nước nóng.
Bài Thuốc Và Thực Đơn Chữa Bệnh Có Bạc Hà
Tiến sĩ Nguyễn Đức Quang – nguyên Chủ nhiệm khoa Nghiên cứu thực nghiệm Viện Y học cổ truyền quân đội, đã giới thiệu một số bài thuốc và thực đơn trị bệnh có bạc hà như sau:
Bài Thuốc Chữa Bệnh
Tán Nhiệt, Giải Biểu
- Thang thanh giải: Bạc hà 8g, thuyền thoái 12g, thạch cao 24g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2-3 lần. Uống khi còn ấm. Chữa các chứng cảm mạo mới phát và phong nhiệt ở biểu.
- Bột thạch cao bạc hà: Thạch cao sống 40g, bạc hà diệp 20g, nghiền mịn. Mỗi lần uống 2-3g, ngày uống 3 lần với nước nóng, uống nhiều nước. Trị sốt, sợ nóng, khát nước, tim đập nhanh, mất ngủ.
Trừ Phong, Giảm Đau
- Thang tổng phương lục vị: Bạc hà 4g, cát cánh 8g, kinh giới 12g, phòng phong 8g, cương tằm 12g, cam thảo 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2-3 lần, uống khi còn ấm. Dùng trong trường hợp phong nhiệt gây đau đầu, đỏ mắt, viêm họng.
Thúc Sởi, Tống Độc
- Bạc hà 4g, ngưu bàng tử 12g, thuyền thoái 4g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2-3 lần. Trị sởi chưa mọc và mề đay ngứa ngáy.
Thực Đơn Hỗ Trợ Trị Bệnh Dễ Làm Từ Bạc Hà
Si-rô Bạc Hà
- Bạc hà 16g, đổ nước sôi, thêm đường uống. Dùng trong các trường hợp cảm mạo phong nhiệt sốt nóng.
Bạc Hà Thuyền Thoái Tán
- Bạc hà, xác ve sầu sao khô, tán mịn, mỗi lần uống 3g với nước ấm pha chút rượu. Dùng cho các trường hợp nổi ban, mề đay, ngứa.
Đường Phèn Chế Bạc Hà Đậu Xị
- Bạc hà 8g, đạm đậu xị 9g, đường phèn 10g. Nấu hãm nước, uống ngày 1 lần, đợt dùng 3 – 5 ngày. Dùng cho ù tai, đau đầu, cảm sốt.
Nước Hãm Gừng Bạc Hà
- Bạc hà 8g, gừng tươi 6g, đường phèn. Hãm trà với nước sôi, uống đợt 5 – 10 ngày. Dùng cho nhức đầu, mờ mắt, giảm thị lực.
Bạc Hà Cúc Hoa Trà
- Bạc hà 6g, cúc hoa 10g, cát cánh 10g, sơn tra 10g, mật ong. Hãm nước sôi, uống thay trà mỗi ngày 1-2 lần, dùng cho nổi ban dị ứng.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Bạc Hà
- Không dùng cho trẻ nhỏ, nhất là trẻ sơ sinh: Vì có thể gây ức chế hô hấp và tuần hoàn.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ: Trước khi sử dụng bạc hà cho mục đích chữa bệnh.
——–
Bạc hà là một loại dược liệu đa dụng, không chỉ giúp chữa nhiều bệnh thường gặp như cảm sốt, đau đầu, và rối loạn tiêu hóa mà còn là nguyên liệu trong nhiều bài thuốc và món ăn dược thiện. Với những tác dụng quý giá này, bạc hà xứng đáng là một vị thuốc thiết yếu trong gia đình.